- Hết năm 2025, quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 100% GDP
Theo Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2022 về phát triển thị trường vốn an toàn, minh bạch, hiệu quả, bền vững nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, huy động nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, đến hết 2025, vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 100% GDP.
Theo đó, đến hết năm 2025 phấn đấu đạt một số mục tiêu, chỉ tiêu theo chiến lược tài chính và chiến lược phát triển ngành ngân hàng, cụ thể như sau:
- Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 100% GDP, dư nợ thị trường trái phiếu đạt tối thiểu 47% GDP, trong đó dư nợ trái phiếu doanh nghiệp đạt tối thiểu 20% GDP.
- Đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát thị trường chứng khoán.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu theo Quyết định 689/QĐ-TTg ngày 08/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu nợ xấu của toàn hệ thống các tổ chức tín dụng dưới 3%.
Nghị quyết 86/NQ-CP được ban hành ngày 11/7/2022.
- Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó, quy định lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng.
Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố tổ chức lựa chọn nhà đầu tư qua mạng theo lộ trình như sau:
- Từ ngày 01/6/2023, việc cung cấp, đăng tải thông tin đối với dự án phải đấu thầu theo pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa được thực hiện trên Hệ thống.
- Từ ngày 15/8/2023, việc phát hành E-KSQT, E-HSMST, E-YCSBNLKN và nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA đối với dự án PPP, dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện trên Hệ thống.
Trong đó:
+ E-KSQT là thông báo khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư dự án PPP;
+ E-HSMST là hồ sơ mời sơ tuyển dự án PPP qua mạng;
+ E-YCSBNLKN là yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm dự án đầu tư có sử dụng đất qua mạng;
+ E-HSMT là hồ sơ quan tâm thực hiện dự án PPP qua mạng;
+ E-HSDST là hồ sơ dự sơ tuyển dự án PPP qua mạng;
+ E-HSĐKTHDA là hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất qua mạng.
Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/8/2022.
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình giảm nghèo
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Trong đó, nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo các lĩnh vực sau:
- Trồng trọt: Giống cây trồng, giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
- Chăn nuôi: Con giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng cụ sản xuất;
- Lâm nghiệp: Giống cây trồng lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón;
- Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt;
- Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thuỷ sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản;
- Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/7/2022 và thay thế Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ năm 2021
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ năm 2021 được Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021.
Cụ thể, công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ như sau:
- Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn: 1.945.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 1.741.000 đồng/m2;
- Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép (BTCT) đổ tại chỗ: 5.109.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 4.594.000 đồng/m2;
- Nhà 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm: 7.835.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 7.051.000 đồng/m2;
- Nhà 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm: 9.673.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 8.698.000 đồng/m2;
- Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm: 9.844.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 8.547.000 đồng/m2;
- Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm: 10.596.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 9.207.000 đồng/m2;
- Nhà 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm như sau:
+ Diện tích xây dựng dưới 50m2: 8.541.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 7.182.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 50m2 đến dưới 70m2: 7.954.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 6.973.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 70m2 đến dưới 90m2: 7.309.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 6.670.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 90m2 đến dưới 140m2: 7.142.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 6.599.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 140m2 đến dưới 180m2: 6.935.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 6.459.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên: 6.623.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 6.178.000 đồng/m2;
- Nhà 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm như sau:
+ Diện tích xây dựng dưới 50m2: 9.432.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 8.559.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 50m2 đến dưới 70m2: 8.621.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 7.952.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 70m2 đến dưới 90m2: 8.428.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 7.787.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 90m2 đến dưới 140m2: 8.291.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 7.730.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 140m2 đến dưới 180m2: 8.122.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 7.615.000 đồng/m2;
+ Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên: 7.866.000 đồng/m2, trong đó chi phí xây dựng là 7.385.000 đồng/m2;
Ngoài ra, suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán chưa bao gồm chi phí thiết bị và theo các yêu cầu, quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở trong trường hợp có tầng hầm được xác định cho tầng hầm làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.
Chi tiết tại Quyết định 610/QĐ-BXD có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nguồn tin: Đức Trọng (TH):